1. Từ 1/1/2014, thuế
suất thuế TNDN phổ thông là 22% và từ 1/1/2016 là 20%.
·
Đối với DN có
tổng doanh thu năm trước liền kề dưới 20 tỷ thì được áp dụng thuế suất
thuế TNDN 20% (được áp dụng từ 1/7/2013).
·
Nếu DN hoạt động sản xuất kinh doanh chưa đủu 12
tháng thì tính bình quân doanh thu 1 tháng không vượt quá 1,67 tỷ đồng
thì áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%.
·
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế 22% (từ
1/1/2016 là 20%)
2. Hoá đơn từ 20tr
trở lên (bao gồm VAT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
để được tính chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Trường hợp này đã
hạch toán vào chi phí tính thuế nhưng sau đó không thanh toán theo
đúng điều kiện thì phải kê khai điều chỉnh giảm chi phí tính thuế.
·
Đối với những
hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt trước khi
TT78/2014/TT-BTC có hiệu lực (trước ngày 2/8/2014) thì không phải điều
chỉnh.
3. Nếu CCDC không đủ
điều kiện ghi nhận TSCĐ thì được phép phân bổ tối đa không quá 3 năm.
(TT123 là không quá 2 năm)
4. Chứng từ mua vé
máy bay qua website thương mại điện tử: Bổ sung thêm điều kiện phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
·
Ngoài ra nếu cá nhân làm mất thẻ lên máy bay
(boarding pass) thì vẫn được xem là chi phí hợp lý nếu có đủ vé
điện tử, giấy công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
5. Lương được chi
tối đa 01tr/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an
sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho
người lao động; Đồng thời phải ghi rõ điều kiện hưởng trong hợp đồng
lao động, thoả ước lao động tập thể…và doanh nghiệp phải thực hiện
đầy đủ bảo hiểm bắt buộc trước đó.
6. Chi phí khống
chế là 15% tổng chi phí được trừ, bỏ khoản chi chiết khấu thanh toán
ra khỏi mục này, đồng thời bổ sung thêm các khoản chi cho biếu tặng
khách hàng vào mục này.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét